Bản tổng hợp ý kiến, tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý đối với dự thảo quyết định quy định thời gian, tỷ lệ tính hao mòn; thời gian, tỷ lệ trích khấu hao đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi và tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh hà tĩnh

13/10/2025
Aa

B ản tổng hợp ý kiến, tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý đối với dự thảo quyết định quy định thời gian, tỷ lệ tính hao mòn; thời gian, tỷ lệ trích khấu hao đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi và tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, cơ quan chủ trì soạn thảo đã tổ chức lấy ý kiến góp ý đối với dự thảo quyết định ban hành quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

1. Tổng số cơ quan, tổ chức, cá nhân đã gửi xin ý kiến, góp ý: 103 địa phương, đơn vị; tổng số ý kiến nhận được: 46 địa phương, đơn vị

2. Kết quả cụ thể như sau:

NHÓM VẤN ĐỀ, ĐIỀU, KHOẢN

CHỦ THỂ GÓP Ý

NỘI DUNG GÓP Ý

NỘI DUNG TIẾP THU, GIẢI TRÌNH

I. CÁC SỞ, BAN, NGÀNH

Sở Y tế

( Văn bản số 3530/SYT-KHTC ngày 19/9/2025)

Đồng ý với nội dung của Dự thảo

Sở Giáo dục và Đào Tạo

(Văn bản số 2978-SGĐT-KHTC ngày 18/9/2025)

Đồng ý với nội dung của Dự thảo

Sở Tài chính

(Văn bản số 6894/STC-GCS ngày 30/9/2025)

Đồng ý với nội dung của Dự thảo

Tên dự thảo Quyết định

Thanh tra tỉnh

(Văn bản 914/TT-NV4 ngày 17/9/2025)

- Đề nghị sửa tên Quyết định như sau: “Quy định thời gian tính hao mòn, trích khấu hao và tỷ lệ tính hao mòn, trích khấu hao đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi, tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh”

- Đề nghị sửa câu tiêu đề “Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định quy định thời gian, tỷ lệ tính hao mòn; thời gian, tỷ lệ trích khấu hao đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi và tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh” ở phần cuối căn cứ thành: “Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định quy định thời gian tính hao mòn, trích khấu hao và tỷ lệ tính hao mòn, trích khấu hao đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi, tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh”

- Tại khoản 1 Điều 1 của dự thảo Quyết định “Quy định cụ thể nguyên tắc, thời gian, tỷ lệ tính hao mòn; thời gian, tỷ lệ trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 8 Thông tư số 73/2022/TT-BTC ngày 15/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chế độ quản lý, tính hao mòn, trích khấu hao 2 tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch” Đề nghị sửa thành: “Quy định cụ thể thời gian tính hao mòn, trích khấu hao và tỷ lệ tính hao mòn, trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 8 Thông tư số 73/2022/TT-BTC ngày 15/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chế độ quản lý, tính hao mòn, trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch”

- Tại khoản 2 Điều 1 của dự thảo Quyết định “Quy định cụ thể thời gian, tỷ lệ tính hao mòn; thời gian, tỷ lệ trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tư số 24/2025/TTBTC ngày 09/5/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc tính hao mòn, trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi” Đề nghị sửa thành: “Quy định cụ thể thời gian tính hao mòn, trích khấu hao và tỷ lệ tính hao mòn, trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tư số 24/2025/TT-BTC ngày 09/5/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc tính hao mòn, trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi”.

- Tại khoản 2 Điều 3 “Thời gian, tỷ lệ tính hao mòn và thời gian, tỷ lệ trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung như sau:” Đề nghị sửa thành: “Thời gian tính hao mòn, trích khấu hao và tỷ lệ tính hao mòn, trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung như sau:”.

- Tại khoản 2 Điều 4 “Thời gian, tỷ lệ tính hao mòn và thời gian, tỷ lệ trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi như sau:” Đề nghị sửa thành: “Thời gian tính hao mòn, trích khấu hao và tỷ lệ tính hao mòn, trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi như sau:”.

- Đề nghị sửa đổi tên Tờ trình như sau: “Về việc ban hành Quyết định quy định thời gian tính hao mòn, trích khấu hao và tỷ lệ tính hao mòn, trích khấu hao đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi, tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh”

- Trên cơ sở những đề xuất góp ý ở dự thảo Quyết định, đề nghị đơn vị soạn thảo xem xét, rà soát cụm từ “Thời gian, tỷ lệ tính hao mòn; thời gian, tỷ lệ trích khấu hao” có trong dự thảo Tờ trình sửa đổi thành: “Thời gian tính hao mòn, trích khấu hao và tỷ lệ tính hao mòn, trích khấu hao”

Không tiếp thu với lý do: Để đảm bảo thống nhất tên gọi của văn bản quy phạm pháp luật

Về đối tượng áp dụng

Sở Công Thương

(Văn bản số 2420/SCT-QLNL ngày 17/9/2025)

- Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng (Điều 1, Điều 2): đề nghị làm rõ hơn về ranh giới phạm vi điều chỉnh giữa Quyết định này với các trường hợp áp dụng chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định tại doanh nghiệp (theo quy định Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công), để tránh chồng chéo.

Về tài sản kết cấu hạ tầng và tài sản cố định tại doanh nghiệp đã được giải thích từ ngữ cụ thể tại Nghị định, Thông tư. Quyết định này áp dụng đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi, nước sạch nông thôn tập trung.

Nguyên tắc

- Nguyên tắc tính hao mòn, khấu hao (Điều 3, Điều 4): đề nghị bổ sung quy định nguyên tắc điều chỉnh khi Trung ương ban hành văn bản QPPL thay thế, sửa đổi, bổ sung. - Thời gian, tỷ lệ hao mòn/khấu hao: đề nghị Cơ quan soạn thảo rà soát, đối chiếu thêm với thực tế điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng, mức độ khai thác tại Hà Tĩnh để bảo đảm tính khả thi, phù hợp thực tiễn. Đối với một số tài sản có vòng đời sử dụng nhanh (như đồng hồ đo đếm, ống nhựa PVC), cần nhấn mạnh việc kiểm tra, đánh giá định kỳ để kịp thời điều chỉnh cho phù hợp với thực tiễn

Đề nghị không tiếp thu. Lý do: Nguyên tắc tính hao mòn, trích khấu hao đã được quy định thành 1 điều cụ thể tại Thông tư nên không cần bố sung quy định nữa.

- Quyết định này chỉ quy định về thời gian, tỷ lệ tính hao mòn; thời gian, tỷ lệ trích khấu hao còn việc quản lý, sử dụng, bảo trì đã được quy định tại các Nghị định, Thông tư của Trung ương

Về tổ chức thực hiện

- Đề nghị xem xét, bổ sung trách nhiệm, vai trò của UBND cấp xã/phường trong việc báo cáo, tổng hợp tình hình thực hiện, làm cơ sở để điều chỉnh, bổ sung khi cần thiết.

- Xem xét, bổ sung quy định về chế độ báo cáo định kỳ hàng năm (hoặc 2 năm/lần) của các đơn vị quản lý tài sản gửi Sở Nông nghiệp và MT, Sở Tài chính để tổng hợp.

- Nghiên cứu bổ sung cơ chế phối hợp, chia sẻ dữ liệu về quản lý tài sản hạ tầng thủy lợi và cấp nước sạch trên nền tảng số của tỉnh, bảo đảm tính minh bạch, đồng bộ.

- Đã tiếp thu, chỉnh sửa

- Không tiếp thu với lý do: chế độ báo cáo đã được quy định tại Thông tư.

- Không tiếp thu với lý do: Nội dung này không thuộc phạm vi điều chỉnh của dự thảo Quyết định

UB MTTQ tỉnh Hà Tĩnh

(Văn bản số 228/MTTQ-BTT ngày 24/9/2025)

Đồng ý với nội dung của Dự thảo

Trung tâm Nước sạch và VSMTNT

(Văn bản số 589/TTN-HCTH ngày 30/9/2025)

Đồng ý với nội dung của Dự thảo

Công ty Cổ phần Cấp nước Hà Tĩnh (Văn bản số 424/CTCN-TCKT ngày 26/9/2025)

Đồng ý với nội dung của Dự thảo

Sở Nội vụ

(Văn bản số 4607/SNV-VP ngày 22/9/2025)

Đồng ý với nội dung của Dự thảo

Về căn cứ ban hành Văn bản

Sở Khoa học Công nghệ

(Văn bản số 2707/SKHCN-QLKH ngày 22/9/2025)

Về căn cứ ban hành văn bản: Đề nghị bổ sung các Nghị định của Chính phủ: số 78/2025/NĐ-CP ngày 01/4/2025 quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; số 187/2025/NĐ-CP ngày 01/7/2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

- Đã tiếp thu bổ sung, chỉnh sửa.

Về tổ chức thực hiện

Khoản 2 Điều 5 dự thảo Quyết định đề nghị bổ sung Sở Xây dựng và sửa lại như sau: “ Khi có thay đổi khung thời gian, tỷ lệ hao mòn, trích khấu hao do Bộ, ngành Trung ương ban hành, Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng tổ chức rà soát, đánh giá việc thực hiện và tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung Quyết định cho phù hợp với quy định pháp luật và thực tiễn địa phương”

- Đã tiếp thu bổ sung, chỉnh sửa.

Phạm vi điều chỉnh

Sở Tư pháp

(Văn bản số 3712/STP-XDKT&TDTHPL ngày 24/9/2025)

- Nội dung khoản 3, khoản 4 Điều 1 cùng quy định về các trường hợp không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này, nên đề nghị sửa theo hướng ghép hai khoản này để đảm bảo tính logic của văn bản.

- Tại khoản 1 Điều 4 dự thảo quy định về nguyên tắc tính hao mòn, trích khấu hao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi. Tuy nhiên, nội dung này không thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại khoản 2 Điều 1 dự thảo và cũng không thuộc nội dung được giao quy định chi tiết tại khoản 3 Điều 8 Thông tư số 24/2025/TT-BTC ngày 09/5/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính [1] . Do đó, đề nghị cơ quan soạn thảo xem xét bỏ nội dung này.

- Đã tiếp thu, chỉnh sửa

- Đã tiếp thu, bãi bỏ.

Nơi nhận

- Đề nghị sửa nơi nhận “Như Điều 2” thành “Như Điều 6” để đảm bảo chính xác.

Đã tiếp thu, chỉnh sửa

Về thời gian và tỷ lệ tính hao mòn/trích khấu hao

Về thời gian và tỷ lệ tính hao mòn/ trích khấu hao, đề nghị Sở Nông nghiệp và Môi trường căn cứ quy định pháp luật và thực tiễn để đề xuất cho phù hợp, đảm bảo đúng quy định.

Đã tiếp thu

II. UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG

UBND xã Vũ Quang

(Văn bản số 690/UBND-KT ngày 19/9/2025)

Đồng ý với nội dung của Dự thảo

UBND xã Gia Hanh

(Văn bản số 325/UBND-KT ngày 19/9/2025)

Đồng ý với nội dung của Dự thảo

UBND xã Thiên Cầm

(Văn bản số 573/UBND-KT ngày 21/9/2025)

Đồng ý với nội dung của Dự thảo

UBND xã Sơn Kim 1

(Văn bản số 311/UBND-KT ngày 18/9/2025)

Đồng ý với nội dung của Dự thảo

UBND xã Tứ Mỹ

(Văn bản số 384/UBND-KT ngày 18/9/2025)

Đồng ý với nội dung của Dự thảo, ngoài ra Đề nghị bổ sung giải thích thuật ngữ cụ thể “hệ thống cấp nước hồ treo”, “công trình phụ trợ”

- Tiếp thu, đã bỏ “hệ thống cấp nước hồ treo” để phù hợp với thực tiễn ở Hà Tĩnh

- Giải thích từ ngữ “công trình phụ trợ” đã có trong Điều 3 Nghị định số 43/2022/NĐ-CP

UBND xã Đức Minh

(Văn bản số 554/UBND-KT ngày 22/9/2025)

Đồng ý với nội dung của Dự thảo

Về thời gian khấu hao

UBND xã Thạch Lạc

(Văn bản số 427/UBND-KT ngày 24/9/2025)

- Đề nghị quy định cụ thể, chi tiết thời gian khấu hao cho từng nhóm tài sản (công trình hồ, đập, kênh mương, trạm bơm; hệ thống giếng, bể chứa, mạng đường ống nước sạch…) để các đơn vị quản lý, sử dụng dễ dàng áp dụng.

- Cần tính đến yếu tố đặc thù địa phương (đất cát ven biển, nguồn nước ngầm có độ mặn cao, thiên tai bão lũ thường xuyên) dẫn đến tuổi thọ công trình bị rút ngắn, từ đó xem xét thời gian khấu hao phù hợp thực tế.

- Nội dung này đã được quy định cụ thể tại Điều 4 và Điều 5 của Dự thảo

- Nội dung này đã được quy định cụ thể tại Nghị định số 08/2025/NĐ-CP; số 43/2022/NĐ-CP

Về tỷ lệ trích khấu hao

- Nên có khung tỷ lệ trích khấu hao linh hoạt theo quy mô và tính chất công trình (công trình kiên cố, bán kiên cố, công trình cấp nước quy mô nhỏ).

- Đề nghị nghiên cứu giảm tỷ lệ trích khấu hao đối với hệ thống nước sạch nông thôn tập trung để tạo điều kiện cho đơn vị quản lý duy trì hoạt động, giảm áp lực chi phí, đồng thời khuyến khích người dân sử dụng nước sạch.

- Nội dung này đã được quy định cụ thể về nguyên tắc tính hao mòn, trích khấu hao tại Thông tư số 24/2025/TT-BTC, số 73/2022/TT-BTC

Về tổ chức thực hiện

- Đề nghị trong Quyết định cần có hướng dẫn rõ trách nhiệm của các đơn vị quản lý tài sản (HTX dịch vụ nông nghiệp, Ban quản lý công trình nước sạch nông thôn, UBND xã) trong việc thực hiện khấu hao, hạch toán và báo cáo.

- Đề xuất Sở có cơ chế tập huấn, hướng dẫn cụ thể, đồng thời xây dựng phần mềm hoặc biểu mẫu thống nhất để thuận tiện cho việc áp dụng tại cơ sở.

Nội dung này đã được quy định cụ thể về nguyên tắc tính hao mòn, trích khấu hao tại Thông tư số 24/2025/TT-BTC, số 73/2022/TT-BTC

UBND xã Trường Lưu

(Văn bản số 374/UBND-KT ngày 17/8/2025)

Đồng ý với nội dung của Dự thảo

Điều 3, 4

UBND xã Nghi Xuân

(Văn bản số 2232/UBND-KT ngày 25/9/2025)

Trường hợp đối tượng ghi sổ kế toán là hệ thống kết cấu hạ tầng thủy lợi, tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung hoàn chỉnh. Đề nghị làm rõ hai hình thức ghi sổ kế toán: theo hệ thống hoàn chỉnh (tổng thể) và theo từng tài sản (riêng lẻ)

Không tiếp thu với lý do: Dự thảo Quyết định đã quy định rõ 2 trường hợp ghi sổ kế toán đối với tài sản kết cấu hạ tầng là hệ thống hoàn chỉnh và tài sản kết cấu hạ tầng riêng lẻ

Điều 4

Thời gian tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trường hợp đối tượng ghi sổ kế toán là hệ thống kết cấu hạ tầng thủy lợi hoàn chỉnh 50 năm quá dài. Đề nghị giảm xuống 30 năm.

Không tiếp thu với lý do: Dự thảo Quyết định đã căn cứ theo từng cấp công trình để quy định thời gian ghi sổ kế toán phù hợp với thực tiễn

UBND xã Hà Linh

(Văn bản số 418/UBND-KT ngày 24/9/2025)

Đồng ý với nội dung của Dự thảo

UBND xã Đan Hải

(Văn bản số 1986/UBND-KT ngày 26/9/2025)

Đồng ý với nội dung của Dự thảo

UBND xã Can Lộc

(Văn bản số 534/UBND-KT ngày 23/9/2025)

Đồng ý với nội dung của Dự thảo

UBND xã Sơn Tiến

(Văn bản số 481/UBND-KT ngày 23/9/2025)

Đồng ý với nội dung của Dự thảo

UBND xã Kỳ Văn

(Văn bản số 101/ KT ngày 23/9/2025)

Đồng ý với nội dung của Dự thảo

UBND xã Đức Thịnh

(Văn bản số 794/UBND-KT ngày 23/9/2025)

Đồng ý với nội dung của Dự thảo

UBND phường Vũng Áng

(Văn bản số 578/UBND-KT,HT&ĐT ngày 26/9/2025)

Đồng ý với nội dung của Dự thảo

UBND P Hải Ninh

(Văn bản số 560/UBND-KT,HT&ĐT ngày 25/9/2025)

Đồng ý với nội dung của Dự thảo

UBND P Hà Huy Tập

(Văn bản số 555/UBND-KT,ĐT ngày 26/9/2025)

Đồng ý với nội dung của Dự thảo

UBND xã Mai Hoa

(Văn bản số 662/UBND-KT ngày 25/9/2025)

Đồng ý với nội dung của Dự thảo

UBND xã Yên Hòa

(Văn bản số 730/UBND-KT ngày 22/9/2025)

Đồng ý với nội dung của Dự thảo

UBND xã Kỳ Thượng

(Văn bản số 421/UBND-KT ngày 22/9/2025)

Đồng ý với nội dung của Dự thảo

UBND P Thành Sen

(Văn bản số 694/UBND-KT,HT&ĐT ngày 17/9/2025)

Đồng ý với nội dung của Dự thảo

UBND PHƯỜNG NAM HỒNG LĨNH

(Văn bản số 510/UBND-KTHTĐT ngày 22/9/2025)

Đồng ý với nội dung của Dự thảo

UBND xã Sơn Hồng

(Văn bản số 369/UBND-KT ngày 25/9/2025)

Đồng ý với nội dung của Dự thảo

UBND xã Mai Phụ

(Văn bản số 591/UBND-KT ngày 25/9/2025)

Đồng ý với nội dung của Dự thảo

UBND xã Kỳ Khang

(Văn bản số 399/UBND-KT ngày 19/9/2025)

Đồng ý với nội dung của Dự thảo

UBND xã Kỳ Xuân

(Văn bản số 423/UBND-KT ngày 18/9/2025)

Đồng ý với nội dung của Dự thảo

UBND xã Đồng Tiến

(Văn bản số 605/UBND-KT 3 ngày 26/9/2025)

Đồng ý với nội dung của Dự thảo

UBND xã Lộc Hà

(Văn bản số 682/UBND-KT ngày 26/9/2025)

Đồng ý với nội dung của Dự thảo

UBND xã Hương Phố

(Văn bản số 525/UBND-KT ngày 21/9/2025)

Đồng ý với nội dung của Dự thảo

UBND xã Đức Đồng

(Văn bản số 416/UBND-KT ngày 18/9/2025)

Đồng ý với nội dung của Dự thảo

UBND phường Bắc Hồng Lĩnh

(Văn bản số 591/UBND-KTHTĐT ngày 16/9/2025)

Đồng ý với nội dung của Dự thảo

UBND xã Cẩm Xuyên

(Văn bản số 785/UBND-KT ngày 16/9/2025)

Đồng ý với nội dung của Dự thảo

UBND xã Cẩm Trung

(Văn bản số 843/UBND-KT ngày 01/10/2025)

Đồng ý với nội dung của Dự thảo

IV. Ý kiến góp ý qua Cổng thông tin điên tử của tỉnh

Trung tâm Công báo – Tin học

(Văn bản số 125/CBTH-HC ngày 26/9/2025)

Không có ý kiến góp ý




Ý kiến bạn đọc